Giá thành sản phẩm là gì? 7 Cách tính giá thành sản phẩm cần biết

Giá thành sản phẩm là gì? Nắm rõ khái niệm này giúp bạn tính toán chi phí, định giá bán và tối ưu lợi nhuận hiệu quả. Cùng tìm hiểu chi tiết về giá thành sản phẩm, các yếu tố cấu thành và cách tính chính xác trong bài viết này.

1. Giá thành sản phẩm là gì?

Giá thành sản phẩm là một thuật ngữ dùng để chỉ tổng chi phí cần thiết để tạo ra một sản phẩm hoàn chỉnh và sẵn sàng đưa ra thị trường.

Giá thành sản phẩm là gì?

Tùy vào lĩnh vực hoạt động mà giá thành sản phẩm sẽ bao gồm những yếu tố khác nhau:

  • Trong sản xuất: Giá thành sản phẩm thường bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung (chi phí điện nước, khấu hao máy móc, chi phí quản lý…)
  • Trong bán lẻ: Giá thành sản phẩm có thể bao gồm chi phí mua hàng từ nhà cung cấp, chi phí vận chuyển, lưu kho, bảo quản và các chi phí liên quan đến việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

>>>Có thể bạn muốn biết: Product cost là gì? Giải thích chi tiết từ A-Z

2. Phân loại giá thành sản phẩm

Sau khi hiểu được khái niệm giá thành sản phẩm là gì, ta cần nắm rõ cách phân loại để phục vụ cho việc quản lý và ra quyết định. 

2.1 Theo thời điểm xác định

– Giá thành kế hoạch: Đây là giá thành dự kiến trước khi sản xuất, dựa trên định mức kỹ thuật, dự toán chi phí và kinh nghiệm từ các kỳ trước. Giá thành kế hoạch giúp doanh nghiệp lập kế hoạch sản xuất, dự trù kinh phí và đề ra mục tiêu cần đạt.

– Giá thành thực tế: Được tính toán sau khi hoàn thành một chu kỳ sản xuất, dựa trên số liệu chi phí thực tế phát sinh. Giá thành thực tế phản ánh chính xác chi phí sản xuất, là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động.

– Giá thành định mức: Là giá thành được xác định dựa trên các định mức tiêu hao về nguyên vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị… cho một đơn vị sản phẩm. Giá thành định mức giúp kiểm soát chi phí và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

Mục đích của việc phân loại này là để tạo nền tảng cho việc phân tích, so sánh giữa giá thành thực tế và giá thành định mức/kế hoạch. Từ đó, ta có thể rút ra những kết luận và đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp.

2.2 Theo giai đoạn sản xuất và phạm vi chi phí phát sinh

Dựa trên giai đoạn sản xuất kinh doanh và phạm vi chi phí phát sinh, giá thành sản phẩm được chia thành hai loại chính:

  1. Giá thành sản xuất:

 Bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm, chẳng hạn như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lượng, và các chi phí sản xuất chung khác.

  1. Giá thành tiêu thụ:

Ngoài các chi phí sản xuất, giá thành tiêu thụ còn bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, như chi phí vận chuyển, bảo quản, quảng cáo, tiếp thị, và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Việc xác định chính xác giá thành sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là cơ sở để định giá bán sản phẩm, đảm bảo lợi nhuận, và đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.

3. Quy trình 4 bước tính giá thành sản phẩm

Việc tính toán giá thành sản phẩm chính xác là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, định giá bán hợp lý và nâng cao hiệu quả kinh doanh. 

Dưới đây là quy trình 4 bước tính giá thành sản phẩm chuẩn xác được áp dụng phổ biến trong doanh nghiệp:

Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất (1)

Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất, yêu cầu doanh nghiệp phải thu thập đầy đủ và chính xác các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Các chi phí này bao gồm:

  • Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: Là giá trị của các sản phẩm đang trong quá trình sản xuất còn tồn đọng từ kỳ trước chuyển sang.
  • Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Bao gồm tất cả các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ hiện tại.
  • Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: Là giá trị của các sản phẩm đang sản xuất dở dang còn tồn đọng đến cuối kỳ hiện tại.

Bước 2: Xác định sản lượng để phân bổ (2)

Sản lượng để phân bổ chi phí được xác định dựa trên công thức sau:

Qđk + Qsx = Qht + Qck

Trong đó:

  • Qđk: Sản lượng dở dang đầu kỳ
  • Qsx: Sản lượng sản xuất trong kỳ
  • Qht: Sản lượng đã hoàn thành trong kỳ
  • Qck: Sản lượng dở dang cuối kỳ

Bước 3: Lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm(3)

Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương pháp tính giá thành phù hợp sẽ được trình bày ở phần tiếp theo.

Bước 4: Lập bảng tính giá thành sản phẩm (4)

Sau khi hoàn thành 3 bước trên, doanh nghiệp tiến hành lập bảng tính giá thành sản phẩm. Bảng tính này sẽ thể hiện chi tiết các khoản mục chi phí, sản lượng sản xuất và giá thành đơn vị sản phẩm.

4. Các phương pháp/cách tính giá thành sản phẩm

Để kinh doanh hiệu quả, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần nắm rõ giá thành sản phẩm là gì và cách thức tính toán sao cho chính xác. 

Bởi lẽ, giá thành không chỉ là cơ sở để định giá bán, đảm bảo lợi nhuận mà còn là công cụ đắc lực giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 

 Vậy doanh nghiệp có thể áp dụng những phương pháp nào để tính giá thành sản phẩm?

4.1 Phương pháp tính giản đơn (phương pháp trực tiếp)

Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có quy trình sản xuất đơn giản, ít chủng loại sản phẩm, sản xuất hàng loạt với số lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.

Ví dụ: Các nhà máy điện, nước, khai thác khoáng sản (than, quặng…), sản xuất xi măng…

Ngoài ra, doanh nghiệp lớn với quy trình phức tạp hơn vẫn có thể áp dụng phương pháp này nếu sản xuất số lượng lớn một số ít loại sản phẩm.

Công thức tính :

4.2 Phương pháp hệ số

Phương pháp hệ số được áp dụng cho các doanh nghiệp có đặc điểm sản xuất như sau:

  • Cùng một quy trình sản xuất: Sử dụng chung nguyên liệu, lao động và máy móc cho ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.
  • Chi phí chung: Chi phí sản xuất được tập hợp chung cho toàn bộ quy trình, không phân biệt cho từng loại sản phẩm.

Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm, ta cần quy đổi chúng về một loại sản phẩm tiêu chuẩn (thường có hệ số là 1) dựa trên hệ số quy đổi được xác định trước.

Quy trình như sau:

Bước 1. Xác định tổng giá thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm

Bước 2: Quy đổi sản lượng

Dựa trên hệ số quy đổi của từng loại, ta tiến hành quy sản lượng thực tế của các loại sản phẩm về sản lượng sản phẩm tiêu chuẩn.

 

Để tính tổng số sản phẩm tiêu chuẩn, ta cộng dồn số sản phẩm tiêu chuẩn của mỗi loại.

Bước 3: Tính toán chi phí sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm tiêu chuẩn

Bước 4: Tính giá thành đơn vị của từng loại SP

4.3 Phương pháp tỷ lệ (định mức)

Phương pháp tỷ lệ được sử dụng để tính giá thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm cùng loại nguyên liệu nhưng có quy cách, phẩm chất khác nhau, không thể quy đổi bằng hệ số.

Ví dụ, các doanh nghiệp dệt may, sản xuất giày dép, sản xuất ống nước với nhiều kích cỡ khác nhau thường áp dụng phương pháp này.

Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng công việc hạch toán so với việc tính giá thành cho từng loại sản phẩm.

Hướng dẫn tính giá thành sản phẩm bằng phương pháp tỷ lệ:

  1. Chọn tiêu thức phân bổ giá thành: Có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức.

– Giá thành kế hoạch: Được tính dựa trên chi phí sản xuất và sản lượng kế hoạch, xác định trước khi sản xuất.

– Giá thành định mức: Được xác định dựa trên định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm cho một đơn vị sản phẩm, cũng được xác định trước khi sản xuất.

  1. Tính tổng giá thành thực tế cho nhóm sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ:

  1. Tính tỷ lệ phân bổ giá thành chung:

***Tổng tiêu thức phân bổ chính là tổng giá trị của tiêu thức đã chọn (giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức) cho tất cả các sản phẩm trong nhóm.

  1. Tính toán chi phí sản xuất thực tế cho mỗi quy cách sản phẩm

4.4 Tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng

Phương pháp tính này tập trung vào việc xác định giá thành cho từng đơn đặt hàng riêng biệt, bằng cách tổng hợp tất cả chi phí phát sinh từ lúc bắt đầu sản xuất đến khi hoàn thành và giao hàng cho khách hàng.

Phương pháp này phù hợp với các công ty xây dựng thực hiện dự án riêng lẻ, các công ty sản xuất đồ thủ công mỹ nghệ theo yêu cầu cụ thể, hay các công ty xuất nhập khẩu theo đơn đặt hàng.  

Trong trường hợp sản xuất đơn chiếc, mỗi đơn hàng là một đối tượng tính giá thành độc lập. Còn với sản xuất hàng loạt, chi phí chung sẽ được phân bổ cho từng đơn hàng cụ thể.

Công thức tính như sau

4.5 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ

Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ được áp dụng khi doanh nghiệp, trong cùng một quy trình sản xuất, tạo ra cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ. 

Thay vì tính gộp chung chi phí, phương pháp này tách riêng giá trị của sản phẩm phụ ra khỏi tổng chi phí sản xuất. Điều này giúp xác định chính xác hơn giá thành của sản phẩm chính

Ví dụ điển hình là các doanh nghiệp chế biến dầu thô (sản phẩm phụ có thể là nhựa đường, khí hóa lỏng…) hay các doanh nghiệp sản xuất gỗ (sản phẩm phụ là mùn cưa, dăm gỗ…).

Cách tính như sau:

  1. Tính toán chi phí sản phẩm phụ và tỷ lệ chi phí này so với chi phí sản xuất sản phẩm chính.

  1. Tính giá thành SP chính

4.6 Phương pháp liên hợp

Để tính toán giá thành sản phẩm một cách hiệu quả, nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phức tạp như may mặc, đóng giày, hóa chất, dệt kim…, thường áp dụng phương pháp tính giá thành liên hợp.

Phương pháp này là sự kết hợp linh hoạt giữa các phương pháp tính giá thành khác nhau, cho phép doanh nghiệp phản ánh chính xác chi phí sản xuất trong môi trường sản xuất đa dạng về công đoạn, chủng loại sản phẩm và chi phí.

Doanh nghiệp cần lựa chọn và kết hợp các phương pháp phù hợp với tình hình thực tế, ví dụ như kết hợp phương pháp hệ số với phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.

Phương pháp liên hợp mang đến sự linh hoạt và chính xác trong tính toán giá thành, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa việc quản lý chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất.

4.7 Phương pháp phân bước

Phương pháp này đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, liên tục, trải qua nhiều công đoạn nối tiếp nhau. Tại mỗi công đoạn, sản phẩm được chế biến thành một loại bán thành phẩm, và bán thành phẩm này trở thành nguyên liệu đầu vào cho công đoạn tiếp theo.  

Hình dung như một dây chuyền sản xuất, mỗi mắt xích là một công đoạn, sản phẩm dần được hoàn thiện khi đi qua từng công đoạn. 

Các doanh nghiệp chế biến đồ hộp, sản xuất đồ gia dụng, may mặc quần áo thời trang… là những ví dụ điển hình áp dụng phương pháp này.

Lời kết

Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về giá thành sản phẩm là gì và các phương pháp tính giá thành sản phẩm chính xác. Nắm vững những kiến thức này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định kinh doanh sáng suốt, tối ưu hóa chi phí và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Để kiểm soát giá thành sản phẩm một cách toàn diện, doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng hệ thống quản lý sản xuất tiên tiến SEEACT-MES. 

Giải pháp này mang đến những lợi ích vượt trội như:

  • Quản lý toàn bộ quy trình sản xuất, từ lập kế hoạch, thực hiện đến kiểm tra chất lượng.
  • Giám sát chi tiết từng công đoạn, phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh.
  • Tối ưu hóa nguồn lực, giảm thiểu lãng phí và tiết kiệm chi phí sản xuất.
  • Cải thiện năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

Với SEEACT-MES, việc kiểm soát giá thành sản phẩm sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bao giờ hết. 

Liên hệ với DACO qua Hotline 0904.675.995 để tìm hiểu thêm về hệ thống SEEACT-MES và cách thức ứng dụng vào doanh nghiệp của bạn!

>>>Hệ thống quản lý sản xuất SEEACT-MES

Facebook
Twitter
0359.206.636
Google map
0912345678

Xin chào

Vui lòng nhập thông tin để chúng tôi liên hệ lại với bạn theo lịch hẹn.

Hotline:0359 206 636 (24/7)

Quên mật khẩu

[ultimatemember_password]

Đăng Ký

[ultimatemember form_id="6510"]

Đăng Nhập

[ultimatemember form_id="6511"]
ĐĂNG KÝ THÔNG TIN

Hơn 2,000+ doanh nghiệp đã sử dụng và hài lòng. Cùng khám phá tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp bạn ngay hôm nay!